Như đã được trình bày trong Chương 1, hydroxyapatite có thành phần
và cấu trúc tương tự như xương tự nhiên, có khả năng tương hợp sinh học
tốt nên HAp được tổng hợp với nhiều dạng khác nhau: dạng bột, dạng màng,
dạng gốm xốp và dạng composite với nhiều mục đích ứng dụng. Các ứng
dụng cụ thể của HAp như xử lý nước, làm phân bón nhả chậm nitơ, kháng
khuẩn, hay các ứng dụng trong y sinh như làm thuốc bổ sung calcium,
phân phối thuốc và các ứng dụng trong kĩ thuật mô và cấy ghép xương.
Hiện nay, trong kỹ thuật mô xương, việc tìm kiếm các vật liệu lý
tưởng để thay thế xương được nhiều nhà nghiên cứu theo đuổi. Khả năng
tương thích sinh học cùng với các tính chất cơ lý tuyệt vời của vật liệu tổ hợp
làm cho nó có tiềm năng ứng dụng lớn trong kỹ thuật mô xương. Có nhiều
phương pháp được sử dụng để chế tạo vật liệu tổ hợp trên cơ sở bột nano
HAp và các polymer như phương pháp dung dịch, phương pháp vi nhũ,
phương pháp trộn nóng chảy, phương pháp tách pha đông lạnh hoặc sự kết
hợp của 2 hay nhiều phương pháp khác nhau. Chương 3 trình bày các phương
pháp phổ biến tổng hợp vật liệu composite nano HAp/PLA là phương pháp
dung dịch, phương pháp nhũ tương in situ và phương pháp trộn nóng chảy.