PHẦN III. ĐỘNG VẬT ĐÁY CỠ LỚN
Chương VII. ĐỘNG VẬT THÂN MỀM
69. Ngao móng tay Solen tchangi Huber, 2010
70. Ngao móng tay Solen strictus Gould, 1861
71. Hà bún Bankia saulii Wright, 1866
72. Hà đục gỗ Teredo navalis Lamarck, 1818
73. Hàu Ostrea rivularis Lischke, 1869
74. Hến Cyrena sumatrensis Sowerby, 1821
75. Trùng trục Sinovacula constricta Lamarck, 1818
76. Nghêu Bến Tre Meretrix lyrata Sowerby, 1851
77. Ngao vân / ngao dầu sọc đỉnh Meretrix lusoriaRoding, 1798
78. Ngao dầu Meretrix meretrix Linnaeus, 1758
79. Mực tua Octopus sp.
80. Ốc vùng triều Bittium craticulatum da Costa, 1778
81. Ốc leng Cerithidea cingulata Gmelin, 1791
82. Sò huyết Arca granosa Linnaeus, 1758
83. Sò kẹp đá Arca virescens Reeve, 1844
84. Ốc bút Terebralia sulcata Born, 1778
85. Ốc mút Melanoides tuberculatus Muller, 1774
86. Ốc đỏ môi Neritina violacea Gmelin, 1791
87. Ốc đá Littoraria (Littorinopsis) intermedia Philippi,1846
88. Ốc vùng triều thô Littoraria scabra Linnaeus, 1758
89. Ốc miệng tròn Stenothyra glabra Adams, 1861
90. Ốc dang giỏ Nassarius coronatus Bruguière, 1789
91. Ốc mít Cassidula mustelina Deshayes, 1758
92. Ốc mít Ellobium aurisjudae Linnaeus,1758
Chương VIII. GIÁP XÁC MƯỜI CHÂN - Chapter VIII. DECAPODS
129. Tôm bọ ngựa Squilla mantis (Linnaeus, 1758)
130. Tôm th d duôi Penaeus indicus (Milne Edwards,1837)
131. Tôm b c Penaeus merguiensis (de Man, 1888)
132. Tôm sú Penaeus monodon (Fabricius, 1798)
133. Tôm moi Acetes chinensis Hansen, 1919
134. Cua bùn Scylla serrata (Forskal, 1775)
135. Cua cúm Scylla sp.
136. Còng gió Uca annulipes (Edwards, 1837)
Chương IX. MỘT SỐ LOÀI CÁ RỪNG NGẬP MẶN CẦN GIỜ - Chapter IX. SOME FISH SPECIES IN THE CẦN GIỜ MANGROVE FOREST
137. Cá bống sao Boleophthalmus boddarti (Pallas,1770)
138. Cá thòi lòi Periophthalmus kalolo Lesson, 1831
139. Cá ngát Plotosus anguillaris (Bloch, 1794)
140. Cá Dứa Pangasius polyuranodon (Bleeker, 1852)